Kính chuyển Cục thuế giải đáp giúp Công Ty vướn mắc.
Trân trọng,
File đính kèm: 1682394502_hoi dap Cuc thue.docx
Phòng Tuyên truyền Hỗ trợ - pttht.cucthuebdi@gmail.com | 27.04.2023 03:03
- Căn cứ tại khoản 9 Điều 26 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định về khai thuế:
“9. Khai thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn trong trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu, lợi tức ghi tăng vốn.
Cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu, lợi tức ghi tăng vốn chưa phải khai và nộp thuế từ đầu tư vốn khi nhận. Khi chuyển nhượng vốn, rút vốn, giải thể doanh nghiệp cá nhân khai và nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn và thu nhập từ đầu tư vốn”.
- Căn cứ tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định về cách tính thuế đối với chuyển nhượng vốn như sau:
“1. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp là thu nhập tính thuế và thuế suất.
….
b) Thuế suất
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 20%.
c) Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực. Riêng đối với trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.
d) Cách tính thuế
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất 20%”
Căn cứ các nội dung trên trường hợp cá nhân có chuyển nhượng, rút vốn thì khai và tính thuế như sau:
1. Cá nhân B khai và tính thuế khi chuyển nhượng vốn góp cho C cụ thể:
B khai và nộp thuế TNCN từ chuyển nhượng đầu tư vốn: Thu nhập tính thuế TNCN: 4.181.860.000 đồng ( 6.181.860.000 – 2.000.000.000), thuế suất: 20%.
2. Cá nhân B khai và tính thuế khi rút toàn bộ giá trị vốn góp cụ thể:
B khai và nộp thuế TNCN từ chuyển nhượng đầu tư vốn: Thu nhập tính thuế TNCN: 4.181.860.000 đồng ( 6.181.860.000 – 2.000.000.000), thuế suất: 20%.